1 Sử Ký 1:2-14 Kinh Thánh Bản Truyền Thống Hiệu Đính (RVV11)

2. Ê-nót sinh Kê-nan, Kê-nan sinh Ma-ha-la-le, Ma-ha-la-le sinh Giê-rệt;

3. Giê-rệt sinh Hê-nóc, Hê-nóc sinh Mê-tu-sê-la, Mê-tu-sê-la sinh Lê-méc;

4. Lê-méc sinh Nô-ê, Nô-ê sinh Sem, Cham và Gia-phết.

5. Các con của Gia-phết là Gô-me, Ma-gốc, Ma-đai, Gia-van, Tu-banh, Mê-siếc, và Ti-ra.

6. Các con của Gô-me là Ách-kê-na, Đi-phát, và Tô-ga-ma.

7. Các con của Gia-van là Ê-li-sa, Ta-rê-si, Kít-tim, và Rô-đa-nim.

8. Các con của Cham là Cút, Mích-ra-im, Phút, và Ca-na-an.

9. Các con của Cút là Sê-ba, Ha-vi-la, Sáp-ta, Ra-ê-ma, và Sáp-tê-ca. Các con của Ra-ê-ma là Sê-ba, và Đê-đan.

10. Cút sinh Nim-rốt, người anh hùng đầu tiên trên mặt đất.

11. Mích-ra-im sinh ra dân Lu-đim, A-na-mim, Lê-ha-bim, Náp-tu-him,

12. Phát-ru-sim, Cách-lu-him (là tổ phụ của dân Phi-li-tin), và dân Cáp-tô-rim.

13. Ca-na-an sinh Si-đôn, là trưởng nam, rồi sinh Hếch,

14. và dân Giê-bu-sít, A-mô-rít, Ghi-rê-ga-sít,

1 Sử Ký 1