Sáng 46:7-20 Kinh Thánh Bản Dịch Mới (NVB)

7. Người đem theo các con trai và cháu trai cùng các con gái và cháu gái tức là tất cả con cháu mình.

8. Đây là tên của con cháu Y-sơ-ra-ên đi xuống Ai-cập: Ru-bên, con trưởng nam của Gia-cốp.

9. Các con trai của Ru-bên là Ê-nót, Pha-lu, Hết-rôn, và Cạt-mi.

10. Các con trai của Si-mê-ôn là: Giê-mu-ên, Gia-min, Ô-hát, Gia-kin, Xê-ha, và Sau-lơ, tức là con của người vợ xứ Ca-na-an.

11. Các con trai của Lê-vi là: Ghẹt-sôn, Kê-hát và Mê-ra-ri.

12. Các con trai của Giu-đa là: Ê-rơ và Ô-nan, Sê-la, Phê-rết, và Xa-rách. Nhưng Ê-rơ và Ô-nan đã thác tại xứ Ca-na-an; con của Phê-rết là Hết-rôn và Ha-mun.

13. Các con trai của Y-sa-ca là: Thô-la, Phu-va, Gióp và Sim-rôn.

14. Các con trai của Sa-bu-luân là: Sê-rết, Ê-lôn, và Gia-lê-ên.

15. Các con trai và một con gái tên Đi-na mà Lê-a đã sinh cho Gia-cốp tại xứ Pha-đan A-ram, cùng các cháu đã cộng được ba mươi ba người.

16. Các con trai của Gát là: Xi-phi-ôn, Ha-ghi, Su-ni, Ét-bôn, Ê-ri, A-rô-di, và A-rê-li.

17. Các con trai của A-se là: Dim-na, Dích-và, Dích-vi, và Bê-ri-a, cùng Sê-rách, em gái các người đó. Con của Bê-ri-a là Hê-be, và Manh-ki-ên.

18. Các con trai Xinh-ba sinh cho Gia-cốp, cùng các cháu đó cộng được mười sáu người. Xinh-ba là đầy tớ gái La-ban đã cho hầu Lê-a, con gái mình.

19. Các con trai của Ra-chên, vợ Gia-cốp là Giô-sép, và Bên-gia-min.

20. Giô-sép đã có con tại xứ Ai-cập là Ma-na-se, và Ép-ra-im, mà A-sê-na, con gái của Phô-ti-pha, thầy tế lễ thành Ôn, đã sinh cho người.

Sáng 46